Trong hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, không chỉ tồn tại việc các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành đầu tư vào Việt Nam mà còn có việc các tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện việc đầu tư ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hay còn được gọi là đầu tư ra nước ngoài (NN). Theo đó, khi thực hiện hoạt động đầu tư này, các nhà đầu tư cũng phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra NN theo quy định của pháp luật.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra NN
Điều kiện đầu tiên để được cấp Giấy chứng nhận mà các nhà đầu tư phải đáp ứng đó là hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 51 của Luật Đầu tư 2020.
Thứ hai, những ngành nghề được đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật Đầu tư 2020.
Thứ ba, nhà đầu tư phải thực hiện cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
Thứ tư, nhà đầu tư phải có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư. Theo đó, việc quyết định đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan. Còn hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải là doanh nghiệp nhà nước thì do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Thứ năm, phải có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra NN
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Trong trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Theo đó, đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư 2020.
Còn đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngoài ra, nếu trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, bạn muốn tìm kiếm trụ sở kinh doanh cho công ty thì có thể liên hệ với Startup House chúng tôi. Tại đây bạn sẽ được cung cấp văn phòng đầy đủ tiện nghi, hình thức cho thuê đa dạng như cho thuê văn phòng ảo, văn phòng chia sẻ, thuê văn phòng họp theo giờ phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có được văn phòng vị trí thuận lợi và chi phí tiết kiệm.
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư. Nếu còn thắc mắc cần giải đáp hoặc tham khảo dịch vụ cho thuê văn phòng của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Startup House qua thông tin sau để được các chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ tốt nhất:
STARTUP HOUSE
Email: phu.ngo@startuphouse.vn