Giải thể là một trong những phương thức chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy điều kiện giải thể doanh nghiệp được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi trên thông qua bài viết sau đây nhé!
Nguyên nhân giải thể
Giải thể là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động và bị xóa tên khỏi sổ đăng ký kinh doanh. Sau khi giải thể thì doanh nghiệp bị đóng mã số thuế và không thể tiếp tục tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (theo quy định của Luật Doanh nghiệp).
Nguyên nhân xảy ra giải thể được quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2014 là do một trong những trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ Công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp;
- Không còn đủ thành viên tối thiểu theo quy định pháp luật trong thời hạn 06 tháng liên tục không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2014. Cụ thể để giải thể doanh nghiệp tiến hành các bước sau đây:
Bước 1: Đảm bảo thành toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
- Thanh lý tài sản của doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
- Làm thủ tục quyết toán đóng cửa mã số thuế với cơ quan thuế;
- Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thứ tự sau đây:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
Bước 2: Thực hiện thủ tục giải thể với Cơ quan đăng ký kinh doanh
Chuẩn bị Hồ sơ giải thể gồm: Thông báo về việc giải thể; Quyết định giải thể; Phiếu chuyển của cơ quan thuế; Giấy xác nhận trả con dấu (nếu có) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính). Sau đó, doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo giải thể cho doanh nghiệp.
Tại Startup House không chỉ hỗ trợ tư vấn pháp lý mà còn có dịch vụ cho thuê văn phòng. Văn phòng của chúng tôi luôn được trang bị đầy đủ nội thất, hình thức thuê hiện đại, tiện nghi như thuê văn phòng ảo, văn phòng chia sẻ, cho thuê văn phòng theo giờ. Khách hàng sẽ luôn được đảm bảo cung cấp văn phòng chất lượng và chi phí thuê hợp lý.
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về điều kiện giải thể doanh nghiệp. Trường hợp bạn còn thắc mắc cần giải đáp hoặc có nhu cầu tư vấn về dịch vụ cho thuê văn phòng, hãy gọi điện ngay cho Startup House chúng tôi qua địa chỉ sau để được tư vấn tốt nhất:
STARTUP HOUSE
Email: phu.ngo@startuphouse.vn